Hướng dẫn sử dụng câu lệnh có cấu trúc trong VB.NET

Nội dung thảo luận:

– Viết các biểu thức điều kiện

– Sử dụng phát biểu If…Then rẽ nhánh chương trình dựa vào một điều kiện

– Ước lượng tắt trong phát biểu If…Then

– Sử dụng phát biểu Select…Case để chọn quyết định trong số nhiều điều kiện

– Phát hiện và quản lý sự kiện chuột

  1. Lập trình hướng sự kiện

Các chương trình chúng ta đã xây dựng bao gồm các đối tượng. Chúng ta tạo ra các đối tượng và dặt chúng lên form. Khi người dùng tương tác, họ sẽ quyết định xem sự kiện nào phát sinh trên đối tượng. Nói chung chương trình được tạo ra từ một tập các đối tượng thông minh chờ và phát sinh sự kiện do người dùng tương tác. Đây được gọi là lập trình hướng sự kiện – Event-drivent Programming.

Sự kiện có thể phát sinh do người dùng kích hoạt đối tượng hay có thể do hệ thống tự quyết định (như khi có email, chương trình sẽ phát sinh yêu cầu chúng ta xử lý).

VS.NET hỗ trợ sẵn rất nhiều sự kiện cho các đối tượng. Bạn có thể tìm thấy các sự kiện này trong ô thả xuống tại cửa sổ Code Editor khi chọn tên lớp ở Class Name và tên sự kiện tại Method Name.

Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc rẽ nhánh của phát biểu chương trình để thực hiện các sự kiện phát sinh.

  1. Sử dụng biểu thức điều kiện

Một trong những cách xử lý mạnh mẽ nhất là dựa vào biểu thức điều kiện. Nó quyết định dựa trên kết quả so sánh điều kiện. Ví dụ:

gia < 1000

biểu thức này cho kết quả True nếu biến gia < 1000 và False nếu gia > 1000. Các toán tử so sánh có thể dùng trong biểu thức điều kiện:

Toán tử so sánhÝ nghĩa
=Bằng
<>Khác
<Nhỏ hơn
>Lớn hơn
<=Nhỏ hơn hoặc bằng
>=Lớn hơn hoặc bằng
  1. Phát biểu cấu trúc rẽ nhánh If…Then

Dạng đơn giản của một biểu thức rẽ nhánh:

If bieuthuc Then Thucthi

Trong đó bieuthuc là biểu thức điều kiện và Thucthi là phát biểu được gọi khi bieuthuc nhận giá trị True. Ví dụ

If gia <1000 then Label1.Text = “Giá rẻ, mua lăm cái!”

3.1. Kiểm tra nhiều điều kiện trong cấu trúc If…Then

Biểu thức If…Then còn có thể kiểm tra nhiều điều kiện một lúc và đưa ra nhiều quyết định khác nhau với việc kết hợp với các từ khóa như ElseIf, Else và EndIf:

If bieuthuc1 then

Khối lệnh 1

ElseIf bieuthuc2

Khối lệnh 2

ElseIf bieuthuc3

Khối lệnh 3

Else

Khối lệnh thực thi nếu không có giá trị bieuthuc(n) nào True

EndIF

Trong phát biểu trên, nếu Bieuthuc1 đúng, thực hiện Khối lệnh 1; nếu bieuthuc2 đúng, thực hiện Khối lệnh 2

Ví dụ sau cho thấy cách sử dụng phát biểu rẽ nhánh này để xem xét số thuế phải nộp trong báo cáo tài chính:

Dim thunhap, thuenop As Double

    thunhap=Cdbl(Textbox1.Text)

    If thunhap <= 27050 Then

        thuenop = thunhap * 0.15

    ElseIf thunhap <= 65550 Then

        thuenop = thunhap * 0.28

    ElseIf thunhap <= 13675 Then

        thuenop = 132 + thunhap * 0.19

    Else

        thuenop = 0

    EndIf

Trong bài tập MyUserValidation dưới đây chúng ta sẽ dùng cấu trúc rẽ nhánh để kiểm tra tính hợp lệ của người dùng đăng nhập.

Chương trình có một ô textbox cho phép người dùng nhập tên. Khi click vào nút đăng nhập thì chương trình sẽ kiểm tra xem có đúng hay không để đăng nhập. Mỗi người dùng có một ảnh khác nhau hiển thị trong một PictureBox.

3.2. Chương trình MyUserValidation

Bây giờ chúng ta sẽ xây dựng chương trình.

  • Thiết kế giao diện:

Giao diện chương trình như sau:

form1

Form gồm một Label, một textbox và một picturebox như hình. Bạn tạo mới một giải pháp và thêm vào một dự án có cùng tên MyUserValidation sau đó thiết kế giao diện như hình.

Từ dự án, R-Click vào MyUserValidation chọn Add | New Folder, gõ tên Images. Bạn copy hai ảnh bất kỳ vào đây sau đó cho hai ảnh này xuất hiện trong dự án bằng cách R-Click vào thư mục Images chọn Add | Existing Item… và chọn hai ảnh vừa copy vào.

  • Viết mã:

Tạo thủ tục Button1_Click và gõ đoạn mã sau:

Dim UserName As String

        If TextBox1.Text = “” Then

            MsgBox(“Bạn phải nhập UserName”)

        Else

            UserName = TextBox1.Text

            If UserName = “Kelley” Then

                MsgBox(“Chào bạn, Kelley!”)

                PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _

                (“D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\6_Chapter6\Bai tap\MyUserValidation\MyUserValidation\Images\Kelley.jpg”)

            ElseIf UserName = “Sophie” Then

                MsgBox(“Chào bạn, Sophie!”)

                PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _

                (“D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\6_Chapter6\Bai tap\MyUserValidation\MyUserValidation\Images\Sophie.jpg”)

            Else

                MsgBox(“Bạn không được phép đăng nhập!”)

                End

            End If

        End If

  • Tìm hiểu mã:

Các mã tương đối đơn giản các bạn có thể tự tìm hiểu. Riêng việc lấy đường dẫn ảnh để load vào picturebox1 thì bạn không cần gõ đường dẫn, thay vào đó bạn có thể kéo ảnh từ thư mục Images bên cửa sổ dự án Solution Explorer vào dấu ngoặc kép sau phương thức FromFile như trong mã.

  • Chạy chương trình:

Các bạn chạy chương trình và lần lượt nhập vào các UserName là “Kelley”, “Sophie” và một tên nào đó để xem kết quả.

3.3. Sử dụng các toán tử logic trong biểu thức điều kiện

Bạn có thể kiểm tra đồng thời nhiều điều kiện trong cùng một mệnh đề If then hay elseif nhờ các toán tử logic.

Toán tử LogicÝ nghĩa
AndTRUE nếu cả hai cùng True.
OrNếu chỉ cần một biểu thức True thì giá trị TRUE. Nếu cả hai False thì kết quả FALSE
NotNếu một biểu thức False  thì kết quả TRUE và ngược lại.
XorNếu có duy nhất một biểu thức True, kết quả trả về là TRUE. Nếu cả hai cùng True hay cùng False thì kết quả trả về là FALSE

Bây giờ chúng ta bổ sung thêm việc đăng nhập vào chương trình MyUserValidation trên đây mật khẩu người dùng. Ta sử dụng các toán tử logic trên đây để kiểm tra tính hợp lệ của người dùng và pass nhập vào.

Bạn mở lại dự án trên đây nếu đã đóng lại. Thiết kế lại giao diện bằng cách bổ sung thêm một lable2 thuộc tính text là “Mật khẩu” và thêm một ô textbox thứ hai để nhập pass. Sửa thuộc tính UseSystemPassWordChar thành TRUE để giấu ký tự nhập vào.

  • Viết lại mã chương trình:

Bổ sung khai báo biến Pass như sau:

     Dim UserName, Pass As String

Và nhập lại mã như thế này:

  If TextBox1.Text = “” Or TextBox2.Text = “” Then

            MsgBox(“Bạn phải nhập UserName, PassWord”)

        Else

            UserName = TextBox1.Text

            Pass = TextBox2.Text

            If UserName = “Kelley” And Pass = “kelley” Then

                MsgBox(“Chào bạn, Kelley!”)

                PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _

                (“D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\6_Chapter6\Bai tap\MyUserValidation\MyUserValidation\Images\Kelley.jpg”)

            ElseIf UserName = “Sophie” And Pass = “sophie” Then

                MsgBox(“Chào bạn, Sophie!”)

                PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _

                (“D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\6_Chapter6\Bai tap\MyUserValidation\MyUserValidation\Images\Sophie.jpg”)

            Else

                MsgBox(“Bạn không được phép đăng nhập!”)

                End

            End If

        End If

Như bạn thấy, giờ đây biểu thức điều kiện đã được bổ sung thêm các toán tử logic OR ở phát biểu If  đầu tiên xem người dùng đã nhập đủ UserName và PassWord chưa. And ở phát biểu if thứ hai và thứ ba để kiểm tra đồng thời xem UserName và PassWord nhập vào có hợp lệ hay không.

Chạy lại chương trình:

Bạn chạy lai chương trình và nhập các giá trị UserName trùng PassWord để xem.

form 2

3.4. Ước lượng tắt sử dụng toán tử AndAlsoOrElse

VB.NET cung cấp hai toán tử logic mới là AndAlso và OrElse cho phép ước lượng tắt.

Giả sử phát biểu If có hai biểu thức điều kiện liên kết với nhau bằng toán tử AndAlso. Để phát biểu trong câu trúc được thực thi thì cả hai biểu thức điều kiện đều phải TRUE. Nếu một trong hai biểu thức mà False thì nó ngưng không ước lượng tiếp tiếp các điều kiện khác nữa mà chuyển sang mệnh đề ElseIf tiếp theo.

Toán tử OrElse tương tự. Nếu chỉ cần thấy một biểu thức TRUE thì phép ước lượng sẽ dừng lại. Tác dụng: tăng tốc độ ước lượng biểu thức à tăng tốc chương trình.

  1. Phát biểu cấu trúc lựa chọn Select Case

Cấu trúc này ta đã biết trong các chương trước. Nó cho phép lựa chọn trường hợp và rẽ nhánh hiệu quả, dễ hiểu hơn If.

Cú pháp:

Select case giatri

Case giatri1

Khối lệnh 1

Case giatri2

Khối lệnh 2

Case giatrin

Khối lệnh n

Case Else

Khối lệnh thực thi nếu các khối lệnh trên sai

End Select

Bạn có thể xem ví dụ InputControls trong chương 3. Đây là mã chương trình:

Select Case ComboBox1.SelectedIndex

            Case 0

                PictureBox6.Image = System.Drawing.Image.FromFile _

                (“D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\3_Chapter3\Bai tap\InputControls\InputContorls\Images\Dollar.bmp”)

                PictureBox6.Visible = True

            Case 1

                PictureBox6.Image = System.Drawing.Image.FromFile _

                (“D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\3_Chapter3\Bai tap\InputControls\InputContorls\Images\Check.bmp”)

                PictureBox6.Visible = True

            Case 2

                PictureBox6.Image = System.Drawing.Image.FromFile _

                (“D:\Data\Studying\VS.Net 05\Tung buoc lap trinh vb.net\Tung buoc lap trinh vb.net\3_Chapter3\Bai tap\InputControls\InputContorls\Images\PoundBag.bmp”)

                PictureBox6.Visible = True

        End Select

Sử dụng các toán tử so sánh trong cấu trúc Select Case

Bạn có thể sử dụng các toán tử so sánh để đưa vào một phạm vi các giá trị lựa chọn trong mệnh đề case.

Các toán tử so sánh như <, >, =, <>, >=, <=. Để sử dụng toán tử so sánh, bạn cần thêm vào từ khóa Is hoặc To. Ví dụ:

Select Case tuoi

    Case Is < 13

        MsgBox(“Cần học thêm nhiều”)

    Case 13 To 19

        MsgBox(“Lứa tuổi teen”)

    Case 21

        MsgBox(“Bạn có thể kết hôn”)

    Case > 100

        MsgBox(“Đẹp lão!”)

    Case Else

        MsgBox(“Mừng thọ”)

End Select

Nếu bạn có ít hơn 3 phát biểu so sánh thì bạn nên dùng câu lệnh rẽ nhánh If … Then.

Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc này thông qua ví dụ MyCaseGreeting.

  • Tìm hiểu chương trình:

Giao diện chương trình:

giao dien chương trinh

Chương trình bao gồm một listbox liệt kê danh sách 4 nước. Khi người dùng click vào một nước nào đó thì tên nước hiện trên một nhãn và thông tin chi tiết hiện trên một nhãn khác.

  • Thiết kế giao diện:

Bạn tạo một giải pháp mới và add một dự án cùng tên MyCaseGreeting và thiết kế giao diện như trên.

Đặt tên đối tượng: trong các ví dụ trước chúng ta để các đối tượng với các tên mặc định vì đó là các chương trình đơn giản. Còn trong một dự án phức tạp, các đối tượng có số lượng tương đối lớn nên người lập trình cần đặt tên sao cho dễ nhớ. Trong ví dụ này, ta đặt tên như sau:

– Lable1:  Name – lbltittle, Text – “Internatinonal Welcome Program”

– Lable2: Name – lblchoose, Text – “Choose a country”

– Lable3: Name – lblcountry, Text – “”

– Lable4: Name – lblinfo, Text – “”

– ListBox1: name – lstcountry

– Button1: Name – btnquit, Text – “Quit”

Các thuộc tính còn lại các bạn có thể tùy chọn.

  • Viết mã:

– Thêm các mục chọn là 4 nước trong lstcountry: các bạn có thể thêm các mục này khi thiết kế hoặc khởi tạo chúng tại sự kiện Form1_Load như thế này:

lstcountry.Items.Add(“England”)

lstcountry.Items.Add(“Germany”)

lstcountry.Items.Add(“Mexico”)

lstcountry.Items.Add(“Italy”)

– Tạo thủ tục lstcountry_SelectedIndexChanged để điền thông tin tên nước và thông tin lời chào tương ứng với ngôn ngữ các nước để chào người lập trình:

lblcountry.Text = lstcountry.Text

Select Case lstcountry.SelectedIndex

Case 0

lblinfo.Text = “Hello, Programmer!”

Case 1

lblinfo.Text = “Hallo, Programmierer!”

Case 2

lblinfo.Text = “Hola, Programador!”

Case 3

lblinfo.Text = “Ciao, Programmatore!”

End Select

  • Chạy chương trình:

Bạn chạy chương trình bằng phím F5 hay start và xem các tính năng của chương trình.

  1. Thêm bộ quản lý sự kiện chuột vào chương trình

Bây giờ chúng ta thử thêm vào chương trình bộ quản lý sự kiện chuột. Lúc này nếu người dùng click vào lstcountry nhưng nếu không click đúng vào một trong bốn mục thì chương trình lập tức hiện thông báo yêu cầu chọn một trong bốn mục đó.

Để làm được điều này chúng ta tạo ra thủ tục lstcountry_MouseHover bằng cách sau:

quan ly su kien

Mở form ở chế độ viết mã code editor, chọn lstcountry ở ô class name và sự kiện MouseHover ở ô Method name và gõ đoạn mã sau:

If lstcountry.SelectedIndex < 0 Or _

lstcountry.SelectedIndex > 4 Then

lblcountry.Text = “”

lblinfo.Text = “Please click the country name!”

End If

Bây giờ bạn chạy lại chương trình xem có gì khác biệt hay không.

giao dien chuong trinh thu 2

Viết một bình luận