Bẫy lỗi và sử dụng cấu trúc xử lý lỗi (Try … Catch)

HỌC

Nội dung thảo luận: – Quản lý các lỗi thực thi chương trình bằng phát biểu Try…Catch. – Kiểm tra một số điều kiện lỗi đặc trưng bằng phát biểu Catch When – Sử dụng thuộc tính Err.Number và Err.Description để xác định các lỗi ngoại lệ – Sử dụng phát biểu Try…Catch – Sử dụng các bộ xử lý lỗi kết hợp với các kỹ thuật phòng vệ lỗi khác – Thoát khỏi bộ xử lý lỗi bằng phát biểu Exit Try Chương này chúng ta sẽ xây dựng các khối mã tự xử lý lỗi phát sinh, còn gọi là các ngoại lệ. Ta dùng khối Try…Catch để bẫy những lỗi này và làm nó không ảnh hưởng đến luồng thực thi. Các tính năng mới của bắt lỗi trong VB.NET: – Phát biểu Catch When cho phép kiểm tra một số lỗi đặc trưng ngay trong khối Try…Catch – Phát biểu Exit Try cho phép ta thoát khỏi khối bất cứ lúc nào – Các đối tượng Err và thuộc tính Err.Number, Err.Description cho phép xác định mã lỗi. Phương thức mới Err.GetException trả về thông tin của lỗi ngoại lệ phát sinh.
  1. Xử lý lỗi sử dụng cú pháp Try…Catch

Lỗi có thể phát sinh bất cứ lúc nào. Ví dụ như khi bạn nạp một file mà không có thực trong đĩa thì chương trình sẽ gặp lỗi. VB có khả năng xử lý nhưng nhiệm vụ của bạn là phải thông báo cho VB biết. Chính vì thế khối lệnh Try…Catch sẽ bao bọc đoạn mã lệnh có khả năng gây ra lỗi cho chương trình. Thông thường có các lỗi xảy ra do nhập xuất dl, phép chia cho 0, thiết bị ngoại vi không sẵn sàng.
  • Cú pháp Try…Catch
Try     Các phát biểu có thể gây lỗi Catch     Các phát biểu xử lý nếu có lỗi phát sinh Finally     Các phát biểu được gọi ngay cả khi có hay không có lỗi End Try Trong đó Finally là tùy chọn, các từ khóa còn lại là bắt buộc.
  • Các lỗi về đường dẫn và ổ đĩa
Ví dụ sau DiskDriverError sẽ minh họa tình huống xử lý lỗi runtime thường thấy nhất. Chúng ta tạo một form có nút nhấn và một ô ảnh PictureBox. Khi click vào nút thì ảnh trong một đĩa mềm có tên 6_82MELINH.ico sẽ load vào ô ảnh. Nếu bỏ đĩa mềm ra khỏi ổ mềm thì chạy chương trình sẽ báo lỗi không tìm thấy đĩa trong ổ A:\ ngay.
  • Thiết kế Form:
Bạn mở mới một dự án và thiết kế form như hình: load file
  • Viết mã:
Tạo thủ tục Button1_Click và gõ mã như sau:   PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _         (“A:\6_82MELINH.ico”) Lúc này trong ổ mềm không có đĩa nên khi chạy chương trình sẽ có thông báo lỗi xảy ra loi load Để khắc phục ta đặt thêm khối try … catch vào như thế này:
  1. Cài đặt cơ chế xử lý lỗi đọc đĩa

Bạn sửa lại thủ tục Button1_click như sau: Try             PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _             (“A:\6_82MELINH.ico”)         Catch ex As Exception             MsgBox(“Không tìm thấy đĩa mềm ở ổ A:\”)         End Try Lúc này phát biểu gây lỗi PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _ đã được đặt ở trong khối Try…Catch nên khi chạy chương  sẽ thực thi hiện thông báo thay vì phát sinh lỗi như trên: drive erro
  • Sử dụng mệnh đề Finally để thực hiện tác vụ dọn dẹp
Mệnh đề này sẽ cho phép dùng các phát biểu sau nó dù có hay không có lỗi xảy ra. Nó thuận tiện khi bạn muốn dọn dẹp lỗi, giá trị của biến, thuộc tính khi bạn thực thi đoạn mã bảo vệ xong. Trở lại ví dụ trên, ta thêm vào đoạn mã như sau:   Try             PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _             (“A:\6_82MELINH.ico”)         Catch ex As Exception             MsgBox(“Không tìm thấy đĩa mềm ở ổ A:\”)         Finally             MsgBox(“Đã bắt lỗi thành công.”)         End Try Và chạy lại chương trình để xem nó hoạt động như thế nào.
  • Cài đặt Try…Catch phức tạp hơn
Khi chương trình phức tạp thì việc bắt lỗi cũng trở nên phức tạp hơn. Với Try…Catch bạn có thể: – Đặt một khối hay nhiều khối phát biểu giữa các từ khóa. – Cho phép sử dụng mệnh đề lọc lỗi Catch When – Cho phép sử dụng khối Try…Catch lồng nhau – Cùng với đối tượng Err cho phép xác định lỗi phát sinh
  • Đối tượng Err:
Đây là đối tượng đặc biệt cung cấp chi tiết thông tin lỗi phát sinh. Các thuộc tính thông dụng Err.Number, Err.Description chứa thông tin mã lỗi, mô tả chi tiết lỗi. Phương thức Err.Clear cho phép xóa bỏ lỗi hiện hành. Bảng sau đây liệt kê các lỗi Runtime thường gặp trong VB:
Mã lỗi (Err.Number) Mô tả
5 Gọi hàm hay truyền đối số không đúng
6 Tràn
7 Hết bộ nhớ
9 Truy xuất vượt chỉ số mảng
11 Chia cho 0
13 Kiểu không hợp lệ
48 Lỗi nạp thư viện DLL
51 Lỗi nội bộ
52 Tên File hay số không hợp lệ
53 Không tìm thấy File
55 File đang mở
57 Lỗi thiết bị xuất nhập
58 File đã tồn tại
61 Đĩa đầy
62 Con trỏ file vượt quá điểm cuối file
67 File mở quá nhiều
68 Thiết bị chưa sẵn sàng
70 Không cho phép truy xuất
71 Ổ đĩa chưa sẵn sàng
75 Truy cập đường dẫn và file không đúng
76 Không thấy đường dẫn
91 Biến đối tượng thiếu từ khóa truy xuất With
321 Định dạng file không hợp lệ
322 Không thể tạo file tạm
380 Giá trị thuộc tính không hợp lệ
381 Chỉ số thuộc tính không hợp lệ
422 Thuộc tính không tìm thấy
423 Thuộc tính hay phương thức không có
424 Yêu cầu về đối tượng
429 Không thể tạo đối tượng ActiveX
430 Lớp đối tượng không hỗ trợ Automation
440 Không thể tạo đối tượng Automation
460 Định dạng trong Clipboard không hợp lệ
461 Phương thức hay biến thành viên không tìm thấy
462 Server không sẵn sàng
463 Lớp không đăng ký trên máy cục bộ
481 Ảnh không hợp lệ
482 Máy in bị lỗi
Bây giờ vẫn dùng ví dụ trên nhưng ta thêm thuộc tính Err.Number, Err.Description đồng thời ta cũng tìm hiểu thêm về mệnh đề đọc lỗi Catch When. Bạn sửa lại thủ tục Button1_Click như sau:   Try             PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _             (“A:\6_82MELINH.ico”)         Catch When Err.Number = 53 ‘nếu không thấy file             MsgBox(“Kiểm tra lại đường dẫn và tên file”)         Catch When Err.Number = 7  ‘Hết bộ nhớ             MsgBox(“File ảnh quá lớn – hết bộ nhớ”, , Err.Description)         Catch ex As Exception             MsgBox(“Không tìm thấy đĩa mềm ở ổ A:\”, , Err.Description)         Finally             MsgBox(“Đã bắt lỗi thành công.”)         End Try Trong khối lệnh trên ta sử dụng mệnh đề Catch When hai lần, mỗi lần ta sử dụng thêm các thuộc tính Number của đối tượng Err để phát hiện lỗi cụ thể hơn. Bạn chạy lại chương trình xem nó hoạt động ra sao.
  • Tự mình phát sinh lỗi:
Trong một số trường hợp bạn có thể tự kiểm tra lỗi trong mệnh đề Try và muốn nhảy ngay đến mệnh đề Catch để lỗi được xử lý. Khi đó VB.NET cung cấp phương thức Err.Raise để làm điều đó. Ví dụ ta có thể tự phát hiện ra lỗi không tìm thấy File ở ví dụ trên (lỗi 53) và thực hiện phát biểu trong mệnh đề Catch:   Try             PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _             (“A:\6_82MELINH.ico”)             If Err.Number = 53 Then Err.Raise(53)         Catch When Err.Number = 53             MsgBox(“Không tìm File”)         End Try
  • Xác định số lần thử lại
Một trong những đặc sắc của Try…Catch là cho phép bạn thử lại một số thao tác gây ra lỗi trước khi đưa ra quyết định không thực hiện thao tác này nữa. Ví dụ ta có thể xem số lần người dùng click vào nút “Load File” bao nhiêu lần, nếu vượt quá số lần cho phép thì không cho người dùng click tiếp nữa: Khai báo thêm biến dem ở dưới dòng public class form1: Dim dem As Short = 0 Sửa lại thủ tục Button1_Click như sau: Try             PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _             (“A:\6_82MELINH.ico”)         Catch ex As Exception             dem += 1             If dem <= 2 Then                 MsgBox(“Không tìm thấy đĩa mềm ở ổ A:\”)             Else                 MsgBox(“Không thể load File!”)                 Button1.Enabled = False             End If         End Try Và bây giờ khi người dùng click vào nút “Load File” quá hai lần thì thông báo xuất hiện: lôi ok Và nút “Load File” sẽ bị mờ đi không cho người dùng click nữa như thế này: load mo
  •  Sử dụng các khối Try…Catch lồng nhau
Bạn có thể sử dụng các khối Try…Catch lồng nhau để kiểm tra kép các thao tác có thể gây lỗi. Ví dụ bây giờ ta sửa lại ví dụ trên để người dùng phải đưa đĩa mềm vào ổ A:\ ngay từ lần thông báo lỗi đầu tiên, nếu không nút “Load File” lập tức sẽ bị vô hiệu hóa. Code:   Try             PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _             (“A:\6_82MELINH.ico”)         Catch             MsgBox(“Không tìm thấy đĩa mềm ở ổ A:\, cho đĩa mềm vào”)             Try                 PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _                 (“A:\6_82MELINH.ico”)             Catch ex As Exception                 MsgBox(“Không thể load file!”)                 Button1.Enabled = False             End Try         End Try Bạn nên sử dụng việc lồng hai phát biểu Try…Catch lồng nhau trong trường hợp kiểm tra lại lỗi 2 lần. Còn nếu kiểm tra nhiều lần thì bạn nên sử dụng kết hợp với các biến đếm và vòng lặp For, Do Loop.
  1. So sánh cơ chế xử lý lỗi với các kỹ thuật phòng vệ lỗi

Bạn có thể đoán trước xem lỗi nào có thể xảy ra để phòng trước thay vì xử lý lỗi bằng Try…Catch. Ví dụ trong bài tập trên, thay vì dùng Try ta sẽ dùng phương thức của hệ thống là File.Exists kiểm tra xem có tồn tại file hay không rồi mới gọi phương thức nạp ảnh FromFile: Để dùng được phương thức này, bạn cần khai báo sử dụng thư viện IO bằng từ khóa Imports ở đầu khối lệnh: Imports System.IO Rồi sửa lại mã lệnh trong thủ tục Button1_Click như sau:   ‘Phòng vệ lỗi If File.Exists(“A:\6_82MELINH.ico”) Then             PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _             (“A:\6_82MELINH.ico”)         Else             MsgBox(“Không tồn tại file này!”)         End If Việc sử dụng phương thức nào là do bạn quyết định và trong hoàn cảnh nào thì dùng phương thức nào cho hợp lý.
  1. Sử dụng phát biểu thoát Exit Try
Phát biểu này là tùy chọn trong khối Try…Catch. Nó giúp bạn thoát khỏi khối Try…Catch khi muốn. Tuy nhiên nếu trong khối Try…Catch có phát biểu Finally thì chương trình sẽ thực thi các phát biểu trong phần Finally trước khi thoát khỏi khối Try theo yêu cầu của Ext Try. Ví dụ như sau:   ‘Thoát Try với Exit Try Try If PictureBox1.Enabled = False Then Exit Try PictureBox1.Image = System.Drawing.Image.FromFile _ (“A:\6_82MELINH.ico”) Catch ex As Exception MsgBox(“Không tìm thấy File này!”) End Try Trong đoạn mã trên, nếu chương trình kiểm tra xem điều khiển PictureBox1 mà chưa sẵn sàng thì lập tức thoát khỏi khối Try…Catch mà không thực hiện đưa ra thông báo nào.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *